ITHÔNG TIN CHÍNH CỦA DỰ ÁN

1. Thông tin chung về dự án thuộc 5 tỉnh:

Tên dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên, vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).

Địa điểm xây dựng: trên địa bàn 5 tỉnh Tây nguyên (Đắk Lăk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia lai, Kông Tum).

Tổ chức quản lý dự án ở Trung ương: Bộ Nông nghiệp và PTNT (MARD) là cơ quan chủ quản (EA) của dự án đề xuất. Ban quản lý các dự án Nông nghiệp (APMB) là chủ dự án, APMB thành lập Ban Quản lý dự án Trung ương (CPMU). CPMU sẽ chịu trách nhiệm điều phối toàn bộ Dự án.

Vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư dự án là 87.58 triệu USD, trong đó vốn ADB tài trợ là 80 triệu USD, vốn đối ứng 7.58 triệu USD.

Khoản vay số: 3032 - VIE (SF)

Hiệp định vay được ký: ngày 16/10/2013, có hiệu lực ngày 16/01/2014.

2. Thông tin các tiểu dự án thuộc tỉnh Đắk Lắk

Theo các quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT: số 1261/QĐ-BNN-HTQT ngày 4/6/2013 V/v phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án PRI CHP; số 1734/QĐ-BNN-XD ngày 30/7/2014 V/v Phê duyệt kế hoạch tổng thể Dự án “Phát triển cơ sửo hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây nguyên”; Tỉnh Đắk Lắk có 5 tiểu dự án thuộc 04 huyện( Huyện EaSúp, Huyện KrôngNăng, Huyện Lăk, Huyện MaDRăk) và TP. Buôn Ma Thuột, có nhiệm vụ tưới cho 4.827 ha lúa và 2.475 ha cà phê, với tổng vốn đầu tư khoảng 350 tỷ đồng, thời gian thực hiện 5 năm (từ 2014 đến 2018).

Theo kế hoạch, giai đoạn 1 Đắk Lắk có 3 tiểu dự án, được phân bổ 13 triệu USD tương ứng khỏang 270 tỷ đồng.

II. THÔNG TIN CỤ THỂ 3 TIỂU DỰ ÁN TẠI ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 1.

1. TDA DL 01Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống kênh chính Ea Kao phục vụ sản xuất khu vực 3 xã và 2 phường phía Nam thành phố Buôn Ma Thuột.

1.1. Địa điểm xây dựng: Tại 3 xã (Ea Kao, Hòa Khánh, Hòa Phú) và 2 phường (EaTam, Khánh Xuân) phía Nam, Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk.

1.2. Mục tiêu:

Đảm bảo cho hệ thống công trình cấp nước hết năng lực thiết kế, đưa diện tích đượctưới hiện tại là 450ha lúa 2 vụ và 800ha cà phê lên thành 730ha lúa nước 2 vụ và 1.670ha cà phê; lồng ghép với chương trình nông thôn mới trong việc làm đường giao thông nông thôn.

1.3. Nội dung đầu tư:

TDA đầu tư nâng cấp 16,202 km kênh thuộc 2 tuyến kênh chính của công trình (kênh N1: 9,902 km, kênh N2: 6,300 km); lòng kênh và công trình trên kênh bằng bê tông và bê tông cốt thép; mặt cắt ngang kênh hình thang và hình chữ nhật, đáy rộng từ 0,5 đến 1,5 m, cao từ 0,5 đến 1,9 m;

Trong 16,2km kênh có 11,6 km bờ kênh rộng 4m kết hợp làm đường giao thông, trong đó có 5,233 km làm mặt đường bê tông theo tiêu chuẩn giao thông nông thôn loại B(theo QĐ 4927/QĐ-BGTVT).

          2. TDA DL 02: Nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh nhánh của kênh chính Đông và kênh chính Tây công trình thủy lợi Ea Soup, huyện Ea Soup;

2.1. Địa điểm xây dựng:

Tại 3 xã (Ea Bung, Ea Lê, Ea Rôk), huyện Ea Soup, tỉnh Đắk Lăk.

2.2. Mục tiêu:

- Đảm bảo để công trình phát huy hết năng lực thiết kế, đưa diện tích tưới hiện tại là 1.200 ha lúa thành 2.748 ha lúa nước 2 vụ. 

- Đảm bảo giao thông nông thôn kết nối các khu vực sản xuất tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển lưu thông hàng hóa, nông sản của nhân dân trong vùng cũng như công tác quản lý, vận hành các công trình.

2.3. Nội dung đầu tư:

Sửa chữa, nâng cấp 72 tuyến kênh nhánh của kênh chính Đông với chiều dài 30,507km; 384 công trình trên kênh. Lòng kênh và công trình trên kênh bằng bê tông cốt thép M200, mặt cắt hình chữ nhật, chiều rộng từ 0.3÷0.5m, chiều cao từ 0.3÷0.5m; có 14,4 km bờ kênh kết hợp giao thông nội đồng có chiều rộng từ 3.0÷3.5m.

Nâng cấp 16,418 km mặt đường trên bờ kênh chính Đông theo tiêu chuẩn giao thông loại B(theo QĐ 4927/QĐ-BGTVT) và 38 công trình trên đường. Nền đường rộng 5 m, mặt đường bê tông mác 250 dầy 18cm, rộng 3,5 m, lề đường mỗi bên rộng  0,75m. Trên tuyến đường có 2 ngầm tại KM9+753.9 và tại KM12+741.7, do nguồn vốn có hạn hai ngầm này chỉ giải quyết nhu cầu giao thông vào mùa khô là chủ yếu.

3. TDA DL 03: Sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất khu vực huyện Krông Năng;

3.1. Địa điểm xây dựng:

Tại 2 xã (Phú Lộc và Ea Toh), huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lăk.

3.2. Mục tiêu:

- Đảm bảo cấp nước, đưa năng lực tưới hiện tại là 15 ha lúa và 146 ha cà phê lên thành 30 ha lúa nước 2 vụ và 222 ha cà phê và đảm bảo an toàn cho công trình cũng như vùng hạ lưu.

- Đảm bảo giao thông nông thôn kết nối các khu vực sản xuất tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển lưu thông hàng hóa, nông sản của nhân dân trong vùng cũng như công tác quản lý, vận hành các công trình.    

3.3. Nội dung đầu tư:

Công trình thủy lợi: Sửa chữa, nâng cấp cụm công trình đầu mối 04 công trình: hồ Ea Toh Thượng, Ea Toh Hạ, Hồ 86 và Hồ Lộc Xuân với các hạng mục sau:

- Hồ chứa nâng cao MNDBT lên 0,5m để tăng dung tích hiệu dụng đảm bảo cấp nướccho 30 ha lúa nước 2 vụ và 222 ha cà phê..

- Đập đất: Nâng cao đỉnh từ 0,5 đến 2,0m, mái đập thượng lưu gia cố bằng tấm đan bê tông cốt thép M200 dày 10cm đổ tại chỗ; Mái hạ lưu được đắp bù gia cố bằng trồng cỏ và hệ thống rãnh thoát nước mặt.

- Tràn xả lũ: Sửa chữa và xây dựng mới với hình thức tràn chảy tự do, ngưỡng Ôphixêrôp, kết cấu bê tông và bê tông cốt thep M220; Kết hợp cầu giao thông qua tràn.

- Cống lấy nước: Xây dựng mới với hình thức cống chảy có áp, điều tiết van hạ lưu, kết cấu thân cống bằng ống thép bọc bê tông cốt thép M200.

- Kênh tưới: Xây dựng mới, mặt cắt chữ nhật, kết cấu bê tông cốt thép M200 đổ tại chỗ, kích thước mặt cắt (BxH)=(0,5x0,5)m.

Công trình giao thông: Sửa chữa, nâng cấp 03 tuyến đường giao thông nông thôn loại B(theo QĐ 4927/QĐ-BGTVT) với tổng chiều dài: 12,1 km (Tuyến đường từ thôn Lộc Xuân đi thôn Lộc Hải: 3,69 km; Tuyến đường từ xã Phú Lộc đi xã Ea Hồ: 4,4 km; Tuyến đường từ xã Phú Lộc đi Eatoh: 4,01km).

- Nền đường rộng 5 m, mặt đường bê tông mác 250 dầy 18cm, rộng 3,5 m, lề đường mỗi bên rộng  0,75m