UDP 30-20-0 + TE
Thành phần:
Đạm (N): 30%
Lân hữu hiệu (P2O5): 20%
B: 120ppm
Zn: 180ppm
Cách sử dụng:
* LÚA NGẮN NGÀY
Thời kỳ bón | UDP 30-20-0 +TE | UDP 20-10-20 +TE |
Bón thúc lần 1: 7 – 10 ngày sau sạ để giúp cây con phát triển mạnh bộ rễ và lá | 80-120 kg/ha |
|
Bón thúc lần 2: 15-20 ngày sau sạ giúp lúa đâm chồi đẻ nhánh | 100-150 kg/ha |
|
Bón đón đòng: 40-45 ngày sau sạ giúp tăng tỷ lệ hạt trên bông và tăng hạt chắc |
| 100-150kg/ha |
* CÂY CÔNG NGHIỆP
Cây trồng | Thời kỳ bón | UDP 30-20-0 + TE Kg/ha | UDP 20-10-20+TE Kg/ha | Cách bón |
Cây điều Thời kỳ Kinh doanh |
- Đợt 1 (20-30 ngày sau thu hoạch) - Đợt 2 (giữa mùa mưa) - Đợt 3 (cuối mùa mưa) | g/cây 400-800
200-400 200-400 | g/cây 600-1.200
300-600 300-600 | Bón vào rãnh theo chu vi tán và lấp đất |
Cà phê, Cao su Thời kỳ Kinh doanh |
- Đợt 1 (đầu mùa mưa) - Đợt 2 (giữa mùa mưa) - Đợt 3 (cuối mùa mưa) | Kg/ha 115-160 140-185 90-185 | Kg/ha 375-525 450-600 300-600 | Bón vào rãnh theo chu vi tán và lấp đất |
Thanh long | Bón thúc - Tỉa cành - Sau tỉa cành 40-45 ng - Sau tỉa cành 80-90 ng - Sau mỗi lứa quả | g/trụ 380-760 570-760 380-760 - | g/trụ 400-800 400-800 400-800 400-800 | Bón phân chung quanh gốc lấp đất và tưới nước |
Chè Kinh doanh |
Bón thúc 5 lần/năm mỗi lần bón | Kg/ha 150-185 | Kg/ha 180-220 | Bón theo hàng lấp đất và tưới nước |
Cây bắp (ngô) Dùng cho miền Đông Nam Bộ, miền Tây, Tây Nguyên |
Bón lót trước khi gieo Bón thúc Lần 1 (20-25 | Kg/ha 44-66 100-125 | Kg/ha 25/38 50-63 90 | Bón theo rãnh hoặc bón cách gốc 5-10 cm và lấp đất |
Cải bắp, cải thảo, Cải bong, Cải xanh, Cải ngọt, Xà lách, rau muống, rau dền…. |
- Bón thúc lần 1 Giai đoạn cây hồi xanh - Bón thúc lần 2 Giai đoạn trải lá rộng - Bón thúc lần 3 giai đoạn chuẩn bị cuốn - Bón thúc lần 4 | Kg/ha 25 – 63
75 – 113
75 – 125
38 – 63 | Kg/ha 50 – 125
150 – 225
150 – 225
75 – 125 |